tranh chấp tiền đặt cọc thuê nhà
Lập vi bằng đặt cọc. Khi các bên thống nhất thỏa thuận đi đến giao dịch bất động sản có thể lựa chọn công chứng hoặc Vi bằng làm căn cứ bảo về quyền lợi đảm bảo cho giao dịch chuyển quyền bất động sản sau này. Vi bằng được lập thành 4 bản, 1 bản lưu trữ
Một số khách hàng đã đặt cọc mua Nissan Kicks e-Power 2023 thì muốn hủy đơn vì chờ quá lâu. "Cọc đã lâu mà xe chưa thấy đâu", loạt khách đặt mua Nissan Kicks e-Power 2023 bức xúc muốn hủy đơn. Dạo qua hội nhóm dành cho người quan tâm đến mẫu SUV cỡ B này, có thể thấy
Hãy mang giấy photo chủ quyền nhà đến Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng để hỏi. Một số căn nhà vướng các vụ kiện tụng về tranh chấp tài sản, kê biên thi hành án sẽ bị ngăn chặn không công chứng được. Phải cẩn thận kẻo mất cọc nếu không công chứng được do vướng trường hợp này. 4. Soạn thảo hợp đồng đặt cọc?
Mẫu hợp đồng đặt cọc về việc thuê nhà Thuê nhà là một giao dịch diễn ra thường xuyên và phổ biến, đặc biệt là tại các thành phố lớn. Sau khi đã xem xét và thỏa thuận cơ bản về việc cho thuê, các bên sẽ tiến hành đặt cọc - như một hình thức giữ chỗ, để đợi tiến hành ký kết hợp đồng thuê nhà chính thức. 09:34 19/11/21 210 lượt xem
Hợp đồng công chứng chắc sẽ ghi giảm tiền để bớt thuế (vd: thực tế mua 4 tỷ nhưng chỉ khai 1 tỷ). Chú ý phải viết thêm 1 cái hợp đồng viết tay ghi đúng số tiền đã trả (4 tỷ) để đề phòng sau này kiện cáo, bên kia đòi lấy lại nhà thì nó phải trả đủ lại 4
Rencontre Avec Les Dauphins Planete Sauvage. Mẹo nhỏ Để tìm kiếm chính xác các bài viết của AZLAW, hãy search trên Google với cú pháp "Từ khóa" + "azlaw". Ví dụ thành lập công ty azlaw. Tìm kiếm ngayĐòi lại tiền đặt cọc như thế nào? Cách thức đòi lại tiền đặt cọc hợp pháp theo quy định pháp luật Lúc lên HN học đại học, cháu có thuê nhà trọ của một bác với hợp đồng 6 tháng và cháu phải đặt cọc một tháng tiền nhà là 2 triệu, cháu chỉ đưa tiền mà không viết giấy tờ gì cả. Bây giờ cháu chuyển đi thì bác ấy không chịu trả lại tiền với lý do là cháu mới ở được 4 tháng. Trước khi chuyển đi cháu có báo với bác ấy trước một tháng và bác ấy cũng đã đồng ý. Trong trường hợp này cháu phải làm như thế nào ạ? Cháu có lấy lại được tiền cọc không? Trả lời Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015 về đặt cọc quy định như sau Điều 328. Đặt cọc1. Đặt cọc được thực hiện là việc một bên đặt cọc giao cho bên kia bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác gọi là tài sản đặt cọc trong cùng một thời hạn thì sẽ bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Xem thêm Đặt cọc là gì? Như vậy, trong trường hợp của bạn được hiểu việc bạn đặt cọc cho chủ nhà là để thực hiện hợp đồng thuê nhà, bảo đảm cho bạn thực hiện đúng những thỏa thuận trong hợp đồng ví dụ như không chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giữ gìn tài sản của người cho thuê…. Về nguyên tắc, tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để được thực hiện về nghĩa vụ trả tiền khi hợp đồng được giao kết. Khoản 2 Điều 131 Luật nhà ở năm 2014 quy định trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau– Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thì phải có thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng;– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng…. Bên cạnh đó, Điều 132 Luật nhà ở năm 2014 cũng quy định Bên thuê nhà ở sẽ có quyền tự đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê nhà mà không thông báo cho bên thuê nhà biết trước theo thỏa thuận;– Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện những hợp đồng thuê nhà thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật . Xem thêm Phạt cọc khi chấm dứt hợp đồng thuê nhà Theo thông tin bạn cung cấp, trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà, bạn đã thông báo trước 1 tháng cho bác chủ nhà và đã được bác chủ nhà đồng ý. Như vậy, trường hợp của bạn được xem là trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà do hai bên thỏa thuận theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 131 Luật nhà ở năm 2014. Theo đó, nếu hai bên đã thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng thì phía bên nhận đặt cọc bên cho thuê nhà sẽ phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc là bạn. Để đòi lại tài sản là tiền đặt cọc, trước tiên bạn cần thương lượng với chủ nhà về nghĩa vụ bên cho thuê nhà phải trả lại tiền đặt cọc. Trong trường hợp bên cho thuê không đồng ý, bạn có thể gửi đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp đến Tòa án cấp huyện nơi có bất động sản tức là nơi có nhà cho thuê để được giải quyết. Tuy nhiên, theo quy định đặt cọc phải được lập thành văn bản để có thể chứng nhận việc đặt cọc đó, trong khi việc đặt cọc của bạn lại không có bất kì việc thỏa thuận, văn bản nào. Do đó, nếu bạn có người làm chứng hay bất cứ đoạn ghi âm hay chứng cứ gì để chứng minh cho việc đặt cọc để có thể yêu cầu đòi lại tiền cọc. Nếu không thì rủi ro không đòi lại được tiền đặt cọc khi thuê nhà của bạn khá lớn.
Ngày nay, khi cho thuê nhà, chủ nhà thường yêu cầu người thuê nhà phải đặt cọc trước hoặc ký hợp đồng đặt cọc thuê nhà để giữ chỗ trước, tạo ra sự đảm bảo giữa hai bên. Tuy vậy tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà thường xuyên xảy ra do các bên chưa hiểu rõ các quy định của pháp luật. Để giải quyết tranh chấp loại hợp đồng này, hãy cùng luật sư A+ xem ngay bài viết sau. 1. Cơ sở pháp lý Bộ luật dân sự 2015; Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; Luật hòa giải cơ sở 2013. 2. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là gì? Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là hợp đồng dân sự, ghi lại sự thỏa thuận về khoản đặt cọc giữa bên cho thuê và bên thuê nhà trong một thời hạn nhất định mà hai bên đã thỏa thuận để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng thuê nhà. Bên thuê có nghĩa vụ phải trả một khoản cọc trước để giữ chỗ, đảm bảo việc thuê được nhà, tránh bên cho thuê nhà cho người khác thuê. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà phải có đầy đủ nội dung của một bản hợp đồng theo Điều 398 Bộ luật dân sự 2015 và có thỏa thuận về vấn đề nhận cọc, phạt cọc theo Điều 328 Luật này. Hợp đồng này phải được lập thành văn bản, tuy nhiên không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, để bảo đảm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê nhà khi xảy ra tranh chấp thì các bên có thể thực hiện việc công chứng để bảo vệ quyền và lợi ích của mình một cách tốt nhất. Thế nào là hợp đồng đặt cọc thuê nhà? 3. Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà Gặp phải tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê, các bên có 3 phương thức giải quyết tranh chấp để lựa chọn như sau Thương lượng Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp mà các bên được tự nguyện bàn bạc, thỏa thuận về vấn đề tranh chấp để tìm ra phương án giải quyết chung cho các bên. Đây là phương thức không cần có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kỳ bên thứ ba nào. Hòa giải Phương thức giải quyết tranh chấp bằng hòa giải do các bên tự thỏa thuận và các bên được quyền chỉ định hòa giải viên làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp. Nếu không lựa chọn được thì tổ trưởng tổ hòa giải sẽ phân công hòa giải viên tiến hành hòa giải để giải quyết. Quy trình, thủ tục hòa giải tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà được thực hiện theo Luật hòa giải cơ sở 2013. Giải quyết tranh chấp tại Tòa án Trường hợp các bên không thể giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà bằng cách lượng lượng, một bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp tại Tòa án sẽ được thực hiện theo trình tự, thủ tục của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Trong một khoảng thời gian cụ thể, phán quyết cuối cùng của Tòa án dựa trên sự xem xét, đánh giá các tài liệu, chứng cứ liên quan và chịu sự điều chỉnh bởi hệ thống các quy định của pháp luật. Bản án hay quyết định của Tòa án về vụ tranh chấp buộc các bên có nghĩa vụ thi hành, nếu các bên tranh chấp không tự nguyện tuân thủ thì có thể bị cưỡng chế thi hành. 4. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà Theo Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà là Tòa án nhân dân cấp huyện vì tranh chấp hợp đồng là tranh chấp dân sự theo khoản 3 Điều 26 của luật này. 5. Hồ sơ khởi kiện Để thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà, người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau Đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà; Giấy tờ nhân thân của người khởi kiện và người bị kiện. Tài liệu, chứng cứ trong quá trình giao kết hợp đồng như Hợp đồng đặt cọc mua bán đất, … Tài liệu, chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp như là biên bản làm việc, hòa giải giữa các bên; nội dung trao đổi được thể hiện dưới dạng thư điện tử, fax, … Người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pahps luật để giải quyết tranh chấp. 6. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà Trình tự, thủ tục khởi kiện và giải quyết vụ án tại Tòa án nhân dân được thực hiện như sau Bước 1 Đương sự nộp Đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết tranh chấp về hợp đồng đặt cọc thuê nhà. Bước 2 Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo thì người khởi kiện phải làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí. Bước 3 Tòa án sẽ tiến hành xem xét Đơn khởi kiện, nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì sẽ được Tòa án thụ lý; Bước 4 Tòa án tiến hành các thủ tục cần thiết để đưa vụ án ra xét xử bao gồm Chuẩn bị xét xử và hòa giải; Bước 5 Tòa án thực hiện việc xét xử sơ thẩm vụ án; Bước 6 Xét xử phúc thẩm vụ án nếu có. 7. Luật sư tư vấn tranh chấp hợp đồng Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giỏi, nhiệt huyết và tận tâm, Luật A+ tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và giải quyết các tranh chấp hợp đồng bao gồm các dịch vụ sau Đánh giá các vấn đề pháp lý liên quan đến tranh chấp Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp hòa giải, khởi kiện.. Tư vấn thu thập và chuẩn bị chứng cứ Đại diện đàm phán tranh chấp Soạn thảo hồ sơ khởi kiện trong trường hợp khởi kiện Luật sư bảo vệ tại tòa án, trọng tài thương mại Lý do chọn Luật A+ Kết quả bền vững, cam kết bảo vệ đến cùng. Để được nhận kết quả tốt, theo đúng quy định pháp luật, nhận giá trị lâu dài mà không phải làm điều sai trái, không hối lộ, không e ngại sợ hãi cơ quan công quyền. Sự tử tế. Được chăm sóc như người thân, ân cần, chân thành, giải thích cặn kẽ, liên tục, luôn bên cạnh trong suốt quá trình thực hiện công việc. Chúng tôi luôn bên bạn lúc thăng hay trầm. Giỏi chuyên môn Luật sư nhiều kinh nghiệm, hiểu rõ cách vận hành pháp luật của cơ quan nhà nước, hiểu rõ quy luật vận hành của các mối quan hệ trong xã hội để giải quyết vụ việc trọn vẹn. Có thể nhận thấy việc lựa chọn phương thức giải quyết phù hợp cũng như tuân thủ các thủ tục sẽ giúp cho việc giải quyết tranh chấp dễ dàng hơn rất nhiều. Hi vọng với những thông tin mà luật sư A+ đã chia sẻ, vấn đề giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà sẽ không thể làm khó quý khách hàng nữa. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, quý khách hàng vui lòng liên hệ luật sư A+ để được hỗ trợ và tư vấn. 1. Cơ sở pháp lý2. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là gì?3. Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê Thương Hòa Giải quyết tranh chấp tại Tòa án4. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà5. Hồ sơ khởi kiện6. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc thuê nhà7. Luật sư tư vấn tranh chấp hợp đồngLý do chọn Luật A+
Ngay khi dịch Covid-19 gây ra những thiệt hại đầu tiên thì các luật gia cũng đã nhận ra nguy cơ tranh chấp dân sự sau đại dịch này rất lớn. Điển hình là các tranh chấp liên quan đến hợp đồng thuê nhà, khi mà nhiều cá nhân, doanh nghiệp đã mất khả năng thanh toán. Để hạn chế và giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thuê tài sản. Luật sư tư vấn dân sự Công ty Luật chúng tôi sẽ hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản và một số điểm cần lưu ý khi giao kết hợp đồng thuê tài sản này. 1. Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản bằng cách nào? Trước khi giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản, chúng tôi cần xác minh các nội dung sau + Xác minh tính pháp lý của hợp đồng thuê tài sản, xem xét đối chiếu lại toàn bộ chứng cứ do khách hàng cung cấp có đủ cơ sở pháp lý hay không. + Xác minh thông tin của Bên vi phạm hợp đồng thuê tài sản, nếu là tổ chức thì kiểm tra trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp về trình trạng hoạt động của doanh nghiệp, xác minh thông tin tại Sở kế hoạch và Đầu tư về thông tin của Doanh nghiệp đó. Nếu là cá nhân thì xác minh địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện tại của họ. Qua quá trình xác minh hồ sơ nợ thấy hợp lệ và có căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp, Công ty Luật chúng tôi sẽ hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản thông qua thỏa thuận thương lượng. Công ty Luật chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng soạn thông báo về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản, các tài liệu chứng cứ kèm theo, tổng hợp căn cứ pháp lý, phương án giải quyết và ấn định thời gian để giải quyết, thông tin liên hệ cần thiết khi cần trao đổi. Trong thời gian này nếu bên vi phạm hợp đồng thuê tài sản có thiện chí hợp tác thì sẽ giải quyết theo thỏa thuận hợp đồng và bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật. Xem thêm Mẫu hợp đồng thuê tài sản 2. Khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản Ngược lại trong thời gian khách hàng thông báo về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản, mà người vi phạm hợp đồng không có thiện chí giải quyết tranh chấp thì chúng tôi sẽ tiến hành những thủ tục pháp lý cần thiết khởi kiện ra Toà án như sau + Làm đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản hoặc đề nghị Tòa án tuyên hợp đồng thuê tài sản vô hiệu. + Soạn thảo thông báo khởi kiện gửi đến bên vi phạm hợp đồng; + Nộp đơn khởi kiện; + Làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời để tránh bên vi phạm hợp đồng tẩu tán tài sản. + Tham gia vụ kiện, trình bày ý kiến để bảo vệ quyền lợi của khách hàng ở cấp sơ thẩm và phúc thẩm khi có giấy triệu tập của tòa án; + Hướng dẫn làm đơn yêu cầu thi hành án khi có bản án có hiệu lực pháp luật. + Khách hàng phải tự chi trả các chi phí cho vụ kiện như án phí, phí, lệ phí khác nếu có. + Trong giai đoạn này, chúng tôi sẽ cử Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại cơ quan tiến hành tố tụng. 3. Một số lưu ý khi giao kết hợp đồng thuê tài sản Như vậy, để hạn chế tranh chấp hợp đồng thuê tài sản. Các bạn cần lưu ý các vấn đề sau khi giao kết loại hợp đồng này như sau Hợp đồng cho thuê tài sản phải mô tả đúng với giấy chứng nhận quyền sở hữu Thứ nhất Trên thực tế có tồn tại tài sản như mô tả trong hợp đồng hay không; Thứ hai Tài sản đó phải thuộc quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp của bên cho thuê, hoặc bên cho thuê có quyền được cho thuê tài sản đó. Thứ ba Tài sản cho thuê là tài sản chung hay tài sản riêng các trường hợp như tài sản đồng sở hữu, tài sản chung vợ/chồng, tài sản riêng do nhận tặng cho, nhận thừa kế Việc mô tả sai đối tượng có thể dẫn đến hậu quả là hợp đồng thuê tài sản sẽ bị vô hiệu nếu có tranh chấp xảy ra. Quy định về tình huống bất khả kháng Khi các bên giao kết hợp đồng thuê tài sản nhưng không quy định hoặc thiếu rõ ràng các tình huống bất khả kháng thì sẽ dẫn đến khả năng xảy ra tranh chấp sau này. Mặc dù Bộ luật Dân sự có đề cập đến vấn đề này, nếu có tranh chấp thì Tòa án có thể áp dụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản, nhưng nếu hợp đồng có quy định chi tiết hóa thì việc giải quyết hậu quả của tình huống bất khả kháng sẽ dễ dàng hơn nhiều. Hoặc các bên có thể tự giải quyết thông qua thỏa thuận mà không đẩy vụ việc thành một tranh chấp, từ đó giảm thiểu được những thiệt hại không đáng có. Cho thuê tài sản đang thế chấp mà chưa được sự đồng ý của bên nhận thế chấp Việc thế chấp không ảnh hưởng đến quyền cho thuê tài sản được quy định tại khoản 6, Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015 “6. Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.” Mặc dù vậy, hầu hết các hợp đồng thế chấp đều có điều khoản quy định giới hạn một số quyền của chủ tài sản sau khi đã thế chấp. Phổ biến nhất là các quyền cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, nhận đặt cọc … Vì vậy, nếu ký hợp đồng cho thuê tài sản mà không được sự đồng ý của bên nhận thế chấp thì hợp đồng cho thuê tài sản đó có thể bị tuyên bố vô hiệu. Đang cho thuê mà chủ nhà tự ý bán nhà Cần lưu ý đối với hợp đồng thuê tài sản có đối tượng là nhà ở. Đa phần người sở hữu nhà thường nghĩ rằng họ có quyền bán tài sản bất cứ khi nào mà không cần quan tâm hợp đồng cho thuê tài sản đã ký. Tuy nhiên, trong trường hợp này người thuê nhà có quyền lợi đặc biệt, đó là quyền ưu tiên mua lại nhà đang thuê. Được quy định tại khoản 1, Điều 127 Luật Nhà ở 2014 Bên thuê nhà ở sẽ được quyền ưu tiên mua nhà đang thuê nếu đã thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà cho bên cho thuê tính đến thời điểm bên cho thuê có thông báo về việc bán nhà cho thuê. Vì vậy, nếu chủ nhà muốn bán nhà cho người khác thì phải thực hiện theo đúng trình tự luật định để bảo đảm quyền lợi của người thuê nhà. Nếu chủ nhà không thực hiện đúng thì không thể ký hợp đồng bán nhà. Như vậy, trên đây Công ty Luật chúng tôi đã hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản và một số điểm cần lưu ý khi giao kết hợp đồng thuê tài sản. Để nhận được sự hỗ trợ KỊP THỜI − TẬN TÂM − TRÁCH NHIỆM từ Luật sư tư vấn đất đai và các Chuyên gia pháp lý tại Công ty Luật của chúng tôi, Quý Khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi qua các cách thức sau Liên hệ qua Hotline 094 221 7878 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn; 096 267 4244 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn. Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ – Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh; – Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Liên hệ qua Zalo – Facebook Zalo 094 221 7878 – Facebook Saigon Law Office Liên hệ qua Email Saigonlaw68 Luatsutronghieu Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng! >> Danh sách văn phòng luật sư của chúng tôi - Văn phòng luật sư Nhà Bè - Văn phòng luật sư Bình Chánh - Văn phòng luật sư Long Thành
Tiền đặt cọc thuê nhà – bạn cần thanh toán một số tiền cụ thể cho chủ nhà trước khi bắt đầu hợp đồng thuê nhà. Tại sao bạn cần đặt cọc khi thuê nhà?Bạn khá quen thuộc với các chi phí và thanh toán tiền thuê khi thuê nhà. Nhưng khá mơ hồ về tiền đặt cọc thuê nhà. Vậy, đặt cọc thuê nhà là gì? Tiền đặt cọc là bao nhiêu? Chủ nhà có hoàn trả lại tiền đặt cọc không? Hay làm cách nào để bạn lấy lại toàn bộ tiền đặt cọc khi kết thúc hợp đồng thuê nhà?Ý nghĩa của tiền đặt cọc thuê nhà là gì? Tất cả mọi thứ bạn cần biết về tiền đặt cọc khi thuê nhàTrong bài viết này, JHouse sẽ trả lời tất cả các câu hỏi của bạn liên quan đến khoản tiền đặt cọc bảo đảm khi thuê nhà tại Việt Nam. Mục tiêu lớn nhất của bài viết này là giúp bạn hiểu ý nghĩa đặt cọc và lấy lại toàn bộ tiền đặt cọc khi kết thúc hợp đồng thuê Tiền đặt cọc thuê nhà là gì?Tiền đặt cọc thuê nhà là một khoản tiền cụ thể mà người thuê nhà phải trả cho chủ nhà trước khi chuyển đến ở. Được xem như là một cam kết thực hiện hợp đồng thuê nhà của người thuê và bảo vệ tài sản của chủ nhà khỏi bị hư nghĩa của tiền đặt cọc thuê nhà là một phương tiện đảm bảo hữu hình trong trường hợp người thuê làm hư hỏng, mất tài sản hoặc vi phạm các điều khoản của hợp đồng đặt cọc thuê nhà còn có thể biết đến với các tên gọi khác như Tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng hoặc tiền đặt cọc thiệt Có bao nhiêu loại tiền đặt cọc khi thuê nhà?Tiền đặt cọc đảm bảo là tên gọi chung để chỉ số tiền mà người thuê phải cung cấp cho chủ nhà. Tuy nhiên, tiền đặt cọc gồm 4 loại sau phổ biến sauTiền đặt cọc thực hiện hợp đồng thuê nhà và bảo vệ tài sản cho chủ đặt cọc cho thú đặt cọc cho một tài sản có giá trị cao hoặc đặc đặt cọc chỗ đậu xe ô thêm Đặt cọc cho thú cưng là gì? Và, những điều cần lưu ý3. Có lựa chọn thay thế nào cho tiền đặt cọc không?Hầu hết sẽ thực hiện đặt cọc theo kiểu truyền thống. Nghĩa là bạn sẽ trả cho chủ nhà một số tiền đặt cọc nhất định trước khi chuyển đến ở. Tuy nhiên, vẫn có những phương án thay thế khi thanh toán tiền đặt cọc nhằm giảm gánh nặng tài chính khi bắt đầu hợp đồng thuê hiểm cho thuê được hiểu là một khoản phí nhỏ mà bạn cần thanh toán cho chủ nhà hàng tháng. Là một phần tiền cộng thêm ngoài phần tiền thuê hàng tháng mà bạn cần thanh toán. Tiền phí bảo hiểm cho thuê khoảng 5%, 10%, 15% hoặc 20% của tiền thuê hàng tháng. Và khoản tiền phí này sẽ không được hoàn trả cho người thuê khi kết thúc hợp dụ Tiền thuê nhà hàng tháng là 10,000,000 vnđ. Tiền phí bảo hiểm là 10%. Vậy, tổng tiền thuê nhà hàng tháng bạn cần thanh toán là 11,000,000 trả cho mỗi thiệt hại Bạn sẽ thanh toán cho các thiện hại/ mất tài sản cho mỗi thiệt hại. Tuy nhiên, bạn cần chứng minh bạn là người thuê nhà có lịch sử thanh toán tốt, bồi thường thiệt hại nhanh chóng, … tại các căn nhà trước tiến độ thanh toán đặt cọc Bạn có thể đề nghị thanh toán nhiều lần cho khoản tiền đặt cọc để giảm áp lực tài chính ngay lúc ban dụ Bạn có thể đề xuất với chủ nhà thanh toán tiền đặt cọc như sau thanh toán 50% ngay khi vào ở và 50% còn lại sau 2 Căn cứ để quy định tiền đặt cọc thuê nhà?Tại Việt Nam, chưa có luật nào đưa ra các căn cứ để quy định tiền đặt cọc thuê nhà. Tuy nhiên hầu hết chủ nhà thường căn cứ vào 4 yếu tố phổ biến sau để tính tiền đặt cọcTheo thông lệ chung của thị trường địa thuê nhà hàng trị của tài sản bên trong căn gian thuê Tiền đặt cọc thuê nhà là bao nhiêu?Không có quy định cụ thể về số tiền đặt cọc là bao nhiêu. Tuy nhiên, tùy theo thời gian thuê và loại tài sản sẽ có mức đặt cọc tối thiểu. Tiền đặt cọc thuê nhà cho các loại hình cho thuê phổ biến như sauCăn hộ dịch vụ Hợp đồng 6 tháng – đặt cọc 1 tháng tiền thuê. Hợp đồng 12 tháng – đặt cọc 2 tháng tiền hộ chung cư Tiền đặt cọc là 2 tháng tiền thuê. Không phụ thuộc vào thời gian thuê nhà. Một số chủ nhà sẽ yêu cầu tiền đặt cọc là 3 tháng tiền nguyên căn, biệt thự và cơ sở thương mại Hợp đồng dưới 3 năm – đặt cọc 2 tháng tiền thuê. Hợp đồng trên 3 năm – đặt cọc 3 tháng tiền thuê. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp chủ nhà yêu cầu tiền đặt cọc cao hơn 4, 5, 6 tháng và nó tùy thuộc vào tài sản bên trong ngôi ý đặc biệt với người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam. Việt Nam không sử dụng “Điểm tín dụng”. Vì vậy, tiền đặt cọc không phụ thuộc vào điểm tín dụng của Khi nào bạn cần thanh toán tiền đặt cọc thuê nhà?Bạn cần thanh toán tiền đặt cọc thuê nhà ngay khi ký hợp đồng đặt cọc hoặc hợp đồng thuê nhà và trước ngày bạn chuyển đến ở. Tuy nhiên, có thể thanh toán tiền đặt cọc sau 2-3 ngày kể từ ngày ký hợp đồng đặt cọc hoặc hợp đồng thuê thêm Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà7. Tiền đặt cọc thuê nhà có được tính lãi suất không?Tại Việt Nam, không yêu cầu bạn ký quỹ tiền đặt cọc thuê nhà. Chỉ cần bạn thanh toán tiền đặt cọc và chủ nhà sẽ giữ chúng. Để không rắc rối, chủ nhà thường để mức lãi suất là 0%, có thể hiểu là không tính lãi suất với số tiền đặt cọc. Tuy nhiên, bạn cần hỏi chủ nhà về mức lãi suất khoản tiền đặt cọc nếu Tiền đặt cọc có thể sử dụng làm tiền thuê nhà không?Tiền đặt cọc không được sử dụng làm tiền thuê nhà. Tuy nhiên, việc gì củng có thể xảy ra. Người thuê có thể đề xuất với chủ nhà xem xét tiền đặt cọc như khoản tiền thuê nhà vào tháng cuối cùng của hợp đồng. Hãy đàm phán với chủ nhà trước khi ký hợp đồng Chấm dứt hợp đồng thuê nhà sớm, có được lấy lại tiền đặt cọc không?Khi người thuê chấm dứt hợp đồng thuê nhà sớm sẽ mất toàn bộ tiền đặt cọc. Tuy nhiên, trong trường hợp người thuê nhà chứng minh được lý do hợp lý cho việc không tiếp tục hợp đồng thuê như chuyển công tác sang tỉnh thành khác, bị bệnh nặng, …. Chủ nhà có thể cân nhắc một số giải pháp để hỗ trợ người thuê lấy lại một phần hoặc toàn bộ tiền đặt Tôi sẽ nhận được tiền đặt cọc khi chủ nhà phá vỡ hợp đồng thuê nhà không?Người thuê nhà sẽ nhận được toàn bộ tiền đặt cọc của mình khi chủ nhà phá vỡ hợp đồng thuê nhà. Hợp đồng đặt cọc hoặc hợp đồng thuê nhà sẽ quy định rõ về việc này. Chủ nhà cần phải hoàn trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho khách thuê và một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 02 lần số tiền đặt có thể xem thêm trách nhiệm của chủ nhà khi đồng ý thỏa thuận đặt cọc thuê nhà với người Những trường hợp chủ nhà có thể trừ tiền đặt cọc của bạn?Chủ nhà có quyền khấu trừ một phần hoặc toàn bộ tiền đặt cọc thuê nhà của bạn nếu phát sinh thiệt hại miễn sao có lý do chính đáng và được quy định trong hợp đồng. Dưới đây là 7 trường hợp trừ tiền đặt cọc thuê nhà phổ biếnKhi có thiệt hại về tài sảnKhông dọn dẹp, làm sạch căn hộ trước khi chuyển điCó nhiều trang thiết bị bị bỏ lại sau khi chuyển điKhông thanh toán tiền thuê nhàKhông thanh toán các hóa đơn tiện íchKhi cần sơn lại nhàChấm dứt hợp đồng sớmBạn nên quan tâm đến các quy tắc chung và các trường hợp chủ nhà có thể trừ tiền đặt cọc thuê nhà của bạn? Để tránh các tranh chấp tiền đặt cọc thuê nhà với chủ nhà và lấy lại toàn bộ số tiền đặt cọc khi kết thúc thời gian thuê ý Mọi tài sản đều bị hao mòn tự nhiên và chủ nhà không thể khấu trừ tiền đặt cọc thuê nhà của bạn để bù đắp cho các hao mòn tự nhiên đó. Bạn có thể tìm hiểu sự khác nhau giữa hao mòn tự nhiên và thiệt hại tài sản để giúp bạn tránh các tranh chấp với chủ nhà khi chuyển Khi nào chủ nhà hoàn trả tiền đặt cọc cho bạn?Hoàn trả tiền đặt cọc sẽ được quy định trong Hợp đồng đặt cọc thuê nhà hoặc Hợp đồng thuê nhà. Thông thường, chủ nhà sẽ hoàn trả tiền đặt cọc ngay khi kết thúc hợp đồng thuê nhà hoặc 7 ngày sau khi kết thúc hợp đồng thuê. Hãy đàm phán với chủ nhà về thời gian hoàn trả tiền đặt cọc ngắn nhất có thể trước khi ký hợp đồng thuê nên tìm hiểu Thỏa thuận đặt cọc thuê nhà để đảm bảo tiền đặt cọc được sử dụng hiệu quả và an toàn quay trở về với bạn khi kết thúc hợp Làm thế nào để lấy lại tiền đặt cọc của bạn?Lấy lại tiền đặt cọc là một phần quan trọng khi bạn kết thúc hợp đồng thuê nhà. Tiền đặt cọc là tiền của bạn và bạn không mong muốn nó bị mất hoặc bị trừ khi bạn chuyển ra khỏi căn hộ. Chủ nhà có trách nhiệm hoàn trả lại tiền đặt cọc khi kết thúc hợp đồng thuê lấy lại tiền đặt cọc là một quá trình dài, đòi hỏi ban phải tuân thủ các quy tắc và các bước thực hiệnBước 1 Trước khi ký hợp đồng thuê nhà hãy làm rõ điều khoản đặt cọc thuê nhà với số tiền cần đặt cọc, thời gian thanh toán đặt cọc, biên nhận đặt cọc, các khoản phí phát sinh từ tiền đặt cọc, chính sách hoàn trả tiền đặt cọc, khấu trừ tiền đặt cọc, hao mòn, … trong hợp đồng thuê 2 Trước khi chuyển vào ở hai bước kiểm tra. 1/ Kiểm tra tình trạng căn hộ trước khi chuyển đến. 2/ Danh sách bàn giao nội thất, trang thiết bị bên trong căn 3 Trong thời gian sinh sống, bạn cần thanh toán đầy đủ tiền thuê và các hóa đơn tiện ích nếu có. Giữ căn hộ ở tình trạng tốt 4 Trước khi chuyển ra, bạn cần thông báo cho chủ nhà trước 30 ngày, thanh toán đầy đủ tiền thuê và các hóa đơn. Dọn dẹp sạch sẽ căn hộ và thực hiện sửa chữa các hư hỏng nếu có.Bạn có thể xem bài viết chi tiết quy trình 4 bước đơn giản để lấy lại tiền đặt cọc thuê nhà một cách nhanh chóng và an Bạn cần làm gì nếu chủ nhà của không hoàn trả tiền đặt cọc?Nếu chủ nhà không hoàn lại tiền đặt cọc, điều đầu tiên cần làm là xác định xem chủ nhà có lý do hợp lý để giữ lại tiền đặt cọc của bạn hay không. Xem xét hợp đồng đặt cọc và hợp đồng thuê nhà, điều khoản hoàn trả tiền đặt cọc, hao mòn thông thường, …Để tránh trường hợp chủ nhà chiếm đoạt tiền cọc thuê nhà. Bạn cần yêu cầu chủ nhà cung cấp danh sách chi tiết các thiệt hại cùng với hóa đơn sửa chữa/ mua sắm hoặc vi phạm hợp đồng thuê nhà khiến tiền đặt cọc của bạn không được hoàn trả có thể tìm câu trả lời cho vấn để của bạn bằng cách xem xét các quy tắc chung để giữ tiền đặt cọc thuê nhà hợp pháp của chủ nhà và các mẹo để bảo vệ tiền đặt cọc của bạn khi thuê nhà tại Việt đặt cọc thuê nhà là một phần thiết yếu của quy trình thuê nhà đối với bất kỳ nơi nào bạn muốn thuê. Và, là một công cụ tuyệt vời để chủ nhà tự bảo vệ mình trước bất kỳ thiệt hại hoặc vi phạm hợp đồng thuê nhà từ người trình bày theo hình thức hỏi-đáp với 14 câu trả lời ngắn gọn và dễ hiểu. JHouse hi vọng bạn đã hiểu ý nghĩa của tiền đặt cọc thuê nhà, cách mà tiền đặt cọc hoạt động cũng như mẹo để bảo vệ và cách lấy lại tiền đặt cọc thuê nhà khi bạn chuyển ra. Chúc bạn thuê nhà vui vẻ!JHouse Content Team Đội ngũ phát triển nội dung chuyên sâu về dịch vụ nhà ở cho người Nước ngoài và Việt Nam. Nội dung đơn giản, dễ hiểu, được sắp xếp logic mang đến bạn đọc những chủ đề và thông tin hữu ích từ kinh nghiệm thực tế. JHouse hoan nghênh chia sẽ và sao chép từ các bạn – Vui lòng đính kèm nguồn và trích dẫn từ JHouse.
Tranh chấp về tiền đặt cọc tiền thuê nhà Ngày đăng 30/01/2015 Xin hỏi Luật sư tư vấn về trường hợp thực tế như sau A thuê phòng của B chủ nhà, địa điểm thuê tại Bình Thạnh. Hai bên ký kết hợp đồng thuê nhà, thời hạn thuê là 1 năm từ 06/2013 - 05/2014. Theo hợp đồng thì A phải đặt cọc cho B số tiền của 1 tháng tiền thuê nhà trong suốt thời gian thuê tuy nhiên hợp đồng không ghi rõ điều khoản này mà chỉ ghi đặt cọc 1 tháng tiền thuê nhà. Ngoài ra, trên hợp đồng cũng không có điều khoản về việc xử lý tiền đặt cọc như thế nào cấn trừ vào tháng cuối cùng/trả lại cho bên thuê khi hết thời hạn thuê. Đến 05/2014 thì hết hạn hợp đồng, 2 bên thỏa thuận tiếp tục hợp đồng thỏa thuận bằng miệng, không làm phụ lục gia hạn thời hạn thuê. Và đến 01/2015 thì 2 bên chấm dứt hợp đồng, bên A đã thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà tháng 01/2015 nhưng bên B không trả lại tiền đặt cọc cho bên A với lý do là tiền cọc đã cấn trừ vào tháng cuối cùng. Việc thanh toán tiền nhà hàng tháng được trả bằng tiền mặt không có xác nhận là bên B đã nhận đủ tiền/bên A đã thanh toán đầy đủ. Trong trường hợp trên thì bên A nhận lại tiền đặt cọc hay không? Và phải tiến hành những thủ tục gì? 7486 Cảm ơn Phản hồi Chủ đề đang được đánh giá Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận
tranh chấp tiền đặt cọc thuê nhà