wish và if only
Đồng nghĩa với only if 1. I can go to the movie only if I don't have work that day. 2. If only I had a pool, I would go swimming every day. So basically, 'only if' expresses some sort of requirement for something else to happen. And 'if only' is used to express a wish or desire.|"Only if" means that only one thing can cause something else. For example, "I can go to school only if my dad
Như chúng ta đã biết, từ wish (ước gì, mong) và từ if only (giá mà, ước gì) thường được sử dụng để diễn tả ước muốn và mệnh đề đi sau hai từ này chỉ sự ao ước hay một điều gì đó không có thật (mệnh đề sau wish và if only được xem là mệnh đề danh từ). Tìm hiểu mệnh đề sau wish và if only Chỉ sự mong ước ở tương lai
Play around with it until you get a good idea of what the overall experience is like. Going hands-on will let you separate the good from the bad and help decide exactly which phone on your
If only / I wish + simple past. Example: If only I knew how to use a computer. (I don't know how to use a computer and I would like to learn how to use it) Use. To express a wish in the present or in the future. The simple past here is an unreal past. When you use the verb to be the form is "were". Example: I wish I were a millionaire!
How to make ls display only filenames and file sizes in output If you want the ls command output to only contain file/directory names and their respective sizes, then you can do that using the -h option in combination with -l/-s command line option. For example: ls -s -h 13. How to make ls not list backup files in the output
Rencontre Avec Les Dauphins Planete Sauvage. Chúng ta đều biết rằng wish / if only mang nghĩa là ước gì và nó có các công dụng khác nhau khi các loại thì đi kèm nó thay đổi. Với bài học hôm nay, chúng ta cùng đi sâu vào tìm hiểu cách dùng và sự khác nhau giữa chúng nhé!1. Ở hiện tạiChúng ta dùng wish / if only + past simple / past continuous để diễn đạt rằng ta muốn một tình huống ở hiện tại xảy ra khác - I wish you didn’t live so far from our town. Tôi ước gì anh không sống quá xa thị trấn của chúng tôi. - If only the rain wasn’t falling. Ước gì trời đang không mưa.2. Ở quá khứ Chúng ta dùng wish / if only + past perfect để diễn đạt rằng ta muốn một tình huống ở quá khứ xảy ra khác - I wish you had come to our party last night. Tôi ước gì em đã đến bữa tiệc tối qua của chúng tôi.- If only they hadn’t eaten so many cupcakes. Ước gì họ đừng có ăn quá nhiều cupcake.3. Để phàn nànChúng ta dùng wish / if only + wouldn’t để thể hiện rằng ta đang cảm thấy khó chịu bởi một sự việc nào đó hoặc một hành động của ai - I wish you wouldn’t borrow my calculator without asking me. Tôi ước gì bạn đừng có mượn máy tính của tôi mà không xin phép.- If only that man would stop singing karaoke at midnight. Ước gì người đàn ông ấy ngưng hát karaoke vào lúc nửa đêm.4. Lưu ýChúng ta có thể dùng was hoặc were cho đại từ ngôi thứ 1 hay ngôi thứ 3 số ít I, he, she, it khi sử dụng cấu trúc wish / if - I wish I were / was taller. Tôi ước gì mình cao hơnTrung tâm Anh ngữ Origins - 𝐎𝐫𝐢𝐠𝐢𝐧𝐬 𝐋𝐚𝐧𝐠𝐮𝐚𝐠𝐞 𝐀𝐜𝐚𝐝𝐞𝐦𝐲 Luyện thi IELTS và Tiếng Anh Thanh Thiếu Niên Website Chia sẻ của học viên Thông tin liên hệ Hotline 028 7309 7889 - 0938 839 552
Kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc câu tiếng Anh ... Ước với Wish và If Only - Các cấu trúc của "Wish" - Phân biệt ONLY Và JUST Học tiếng Anh, học những thứ rất đơn giản, không liên quan nhưng thực chất nó lại có thể thay thế và ý nghĩa tương tự nhau. Hãy cùng xem có bao nhiêu cách thể hiện ước mơ nhé. 1. Hiện tại Ý nghĩa Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại. Cấu trúc S + WISH + S+ V simple past IF ONLY + S+ V simple past Ex • I can’t speak Spanish. I wish I could speak Spanish. • If only she were here. = The fact is that she isn’t here. • We wish that we didn’t have to take the test today. = The fact is that we have to take the test today. 2. Quá Khứ Ý nghĩa Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ. Cấu trúc S + WISH + S + V PII = IF ONLY + S + V P2 S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2 Ex • If only I had gone by train. = I didn’t go by train. • I wish I hadn’t failed my exam last year. = I failed my exam. • If only I had met her yesterday. = I didn’t meet her. 3. Tương Lai Ý nghĩa Câu ước trong tương lai dùng để diễn tả mong ước về sự việc trong tương lai. Thường được dùng để mong muốn cái gì đó hay ai đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai. Cấu trúc S + WISH + S + would/ could + V bare-infinitiveIF ONLY + S + would/ could + V bare-infinitive Ex • I wish I you wouldn't leave your clothes all over the floor. • I wish i would be an astronaut in the future. • If only i would take the trip with you next week. Chú ý Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì dùng wishes và ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều thì dùng wish. VD she wishes, the girl wishes, they wish, we wish...
We can make second and third conditionals more emphatic by placing only after if If only I knew the answer, I'd tell only I had revised more, I would have done better on my exam. If only can be replaced with I wish, and the main clause can be omitted I wish I knew the wish I had revised more. Patterns introduced with I wish... are used to express wishes about the present, past and future. Rate this page
We couldn't attend the meeting. We wish we had attended the meeting. WISHES about future events WISH + would/could use always when talking about annyoing habits He leaves his clothes on the floor and his room is a mess. I wish he tidied up after himself Mr. Urban wants to have an interview with you. He wishes you would meet him next week IF ONLY is used to make emphatic wishes I can't restart the computer. If only I knew how to fix it! We are completely lost. If only you had brought your GPS! EXERCISES Complete the sentence with the correct tense of the verb in brackets. 1. We always have to take the bus home. I wish we not live so far from the city centre 2. We are completely soaked. I wish we bring the umbrella 3. He is always whistling. I wish he not do that all the time 4. We are having a wonderful holiday on the beach. I wish you be here 5. This computer is useless. I wish my parents choose a better one when they bought it 6. She's got a new job but she feels bored. She wishes her boss give her more responsibility. 7. He's sorry he missed the wedding ceremony. He wishes he go 8. I wish my neighbours not make so much noise. I can hardly sleep at night 9. Citizens wish their leaders start doing something to improve the economic situation 10. They have lots of money. Even so, they wished they have more and more Write a sentence using "wish" 1. I ate too much and now I have stomachache. 2. His parents would like him to look after himself 3. I can't smoke anywhere now. The anti-smoking law is so restrictive! If only 4. It's a pity we don't own a boat, I love sailing. 5. My pupils keep talking in class all the time and I can't handle it. 6. Visiting the museum was interesting but it would have been nicer to go to the beach 7. Next Christmas I would like to stay at home for a change next Christmas 8. He never brings me flowers on our anniversary 9. I failed all my exams. I should have studied harder. If only 10. I don't like being so tall
Mệnh đề wish và if only hay là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh căn bản. Chính vì lẽ đó, mẫu câu này trở nên thông dụng và rất phổ biến. Bài viết dưới đây, sẽ tổng hợp giúp các bạn một cách đơn giản và dễ hiểu nhất về những kiến thức về câu điều ước cùng với một số bài tập luyện tâp. I. Mệnh đề wish trong tiếng Anh 1. Cấu trúc Wish câu điều ước ở hiện tại Cách Cấu Ví Một số lưu ý 2. Cấu trúc Wish câu điều ước ở quá Cách Công thức Ví dụ 3. Cấu trúc câu Wish ở tương Cách Công Ví Một số lưu ý4. Cách dùng khác của Wish + to Wish + O + to Wish + O + something1. If only ở tương lai2. If only ở hiện tại3. If only tại quá khứBài tậpBài tập 1 Chia động từ trong ngoặcBài tập 2 Chọn đáp án đúngBài tập 3 Đặt câu với wish’Bài tập 4 Chia động từ trong ngoặcBài tập 5 Chọn đáp án đúngBài tập 6 Chọn đáp án sai và sửa lạiBài tập 7 Viết lại câu sử dụng I wish”Đáp án bài tập wishBài tập 1Bài tập 2Bài tập 3Bài tập 4Bài tập 5Bài tập 6Bài tập 7 1. Cấu trúc Wish câu điều ước ở hiện tại Đặc trưng của câu điều ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề với Chủ ngữ + wish, theo sau đó là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo ngược vị trí cho nhau. Cách dùng Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước về một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II. Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, bạn có thể thay I wish bằng If only. Cấu trúc Khẳng định S + wishes + that + S + V-edPhủ định S + wishes + that + S + not + V-edCấu trúc If only If only + that + S + not + V-ed Ví dụ Tom wishes that he had a big house he does not have a big house, and he wants to. Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to. Cấu trúc Wish câu điều ước ở hiện tại I wish that we didn’t need to work today we do need to work today. Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay. If only that you lived close by you don’t live close by. Giá như tôi sống ở gần đây. Một số lưu ý 1. Trong những trường hợp trang trọng, ta sử dụng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách sử dụng was cũng được chấp nhận. Ví dụ cụ thể I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai. She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có. 2. Chúng ta có thể dùng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó. Ví dụ cụ thể I wish that I could speak Spanish but, unfortunately, I can’t speak Spanish. Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha. I wish that we could go to the party tonight unfortunately, we’re busy so we can’t go. Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay. 2. Cấu trúc Wish câu điều ước ở quá khứ Cách dùng Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là sự nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hay giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III. Công thức Khẳng định S + wishes + that + S + had + V3Phủ định S + wishes + that + S + had not + V3Cấu trúc If only If only + that + S + had not + V3 Ví dụ I wish that I had studied harder at school. I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it. Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học. I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea. Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua! If only that the train had been on time. But unfortunately the train was late, and so I missed my interview. Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ. 3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai Cách dùng Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai. Công thức Khẳng định S + wishes + that + S + would/could + VPhủ định S + wishes + that + S + would/could + not + VCấu trúc If only If only + S + would/could + not + V Ví dụ I wish that John wouldn’t busy tomorrow he is busy tomorrow. Tôi ước John không bận vào ngày mai. If only he could take the trip with me next month. Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau. Cấu trúc Wish ở tương lai She wishes we could attend her wedding next week. Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau. Một số lưu ý 1. Chúng ta không sử dụng wish với những điều có khả năng xảy ra ở tương lai. Thay vì sử dụng wish, bạn sử dụng hope. Ví dụ cụ thể I hope that you pass your exam NOT I wish that you passed the exam. Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi. I hope that Julie has a lovely holiday NOT I wish that Julie had a lovely holiday. Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ. 2. Chúng ta có thể dùng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi trừ thời tiết. Ví dụ cụ thể I wish that the neighbours would be quiet! They are not quiet and I don’t like the noise. Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút! I wish that you wouldn’t smoke so much! You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this. Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy! 4. Cách dùng khác của wish Wish + to V Ở các trường hợp trang trọng, chúng ta có thể sử dụng wish với động từ nguyên thể nhằm diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ minh hoạ I wish to speak to the headmaster. This means the same as I would like to speak to the headmaster’. Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng. I wish to go now. Tôi muốn đi ngay bây giờ. Wish + O + to V Tương tự như cấu trúc trên, chúng ta sử dụng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì. Ví dụ minh hoạ I do not wish you to publish this article. Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó. I wish these people to leave. Tôi ước họ rời đi. Wish + O + something Đây là cấu trúc Wish câu điều ước được dùng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó. Ví dụ minh hoạ I wished him a happy birthday. Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ. They wished us Merry Christmas. Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ. II. Mệnh đề If only trong tiếng Anh Chúng ta sử dụng “If only” để thể hiện một kỳ vọng làm thay đổi một điều gì đó. Có nghĩa tương tự như cấu trúc “I wish” nhưng ước muốn thể hiện mãnh liệt và mạnh mẽ hơn. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “If only” để diễn tả một số điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện tại, lẫn tương lai. Chúng ta có thể dùng if only tại thì quá khứ để diễn tả một ước muốn ở thời điểm hiện tại. Mệnh đề If only trong tiếng Anh Ví dụ minh họa If only he knew the truth. he doesn’t know the truth, but he wishes he did Ước gì anh ta biết được sự thực Anh ta không biết sự thực, người nói đang ước rằng anh ta biết Chúng ta phải dùng were thay thế cho was dưới trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói If only she weren’t so tired. If only she wasn’t so tired. Ước gì cô ấy đã không quá mệt Chúng ta còn có thể dùng if only khi muốn diễn tả một sự tương phản giữa cách mà điều đó là với cách mà chúng ta muốn điều đó phải là. Hoặc để nói đến một kỳ vọng thay đổi một điều gì đó đã xảy ra trước đó. Ví dụ minh họa If only someone would buy the house. Ước gì có người nào đó sắm nhà If only they would talk to each other. Ước gì họ có thể nói chuyện với nhau If only he had listened to what his friends had been telling him. He didn’t listen. Ước gì Anh ấy nghe được các gì bạn anh ấy nỏi về anh ấy – Anh ấy không nghe thấy If only Anna had been able to come. Anna wasn’t able to come. Ước gì Anna có thể đến đây – Anna chẳng thể đến 1. If only ở tương lai Cách sử dụng if only Diễn tả một kỳ vọng dưới tương lai. Cấu trúc IF ONLY + S + would/ could + V bare + … Ví dụ minh họa If only I could be in Hanoi next week. Giá mà tôi tại thể tại Hà Nồi vào tuần tới If only I would take a trip to visit you tomorrow. Giá mà tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai 2. If only ở hiện tại Cách sử dụng Diễn tả một điều ước không có thực với hiện tại. Cấu trúc IF ONLY + S+ V2/-ed + … Lưu ý Tương tự như cấu trúc câu điều kiện, câu ước wish, động từ to be trong cấu trúc if only chiêc 2 được chia là “were” cho toàn bộ những ngôi. Ví dụ minh họa If only I were a millionare, then everyone wouldn’t look down at me. Nếu tôi là triệu phú, thì mọi người sẽ không khinh thường tôi được If only my mother were here, she would know what to do. Nếu mẹ tôi có tại đây, bà ấy sẽ biết phải làm thế nào 3. If only tại quá khứ Cách sử dụng Diễn tả một điều ước, một giả thiết không có thực ở thời điểm quá khứ If only tại quá khứ Cấu trúc IF ONLY + S + had + V3/-ed + … Ví dụ minh họa If only he hadn’t ask his girlfriend for money. Giá mà anh ta không hỏi vay bạn gái mình tiền If only I had come there earlier. Giá mà tôi tới đó sớm hơn chút III. Bài tập về mệnh đề wish và if only trong tiếng Anh Bài tập Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặc I wish wenot have a test today. I wish these exercisesnot be so difficult. I wish welive near the beach. Do you ever wish youcan travel more? I wish Ibe better at Maths. I wish wenot have to wear a school uniform. Sometimes I wish Ican fly. I wish wecan go to Disney World. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh Bài tập 2 Chọn đáp án đúng 1. He likes to swim. He wishes he … near the sea. A. lives B. lived C. had lived D. would live 2. It’s cold today. I wish it … warmer. A. is B. has been C. were D. had been 3. I wish I … the answer, but I don’t. A. know B. knew C. had known D. would know 4. She wishes she … blue eyes. A. has B. had C. had had D. would have 5. She wishes she … a movie star. A. is B. were C. will be D. would be 6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday. A. don’t B. didn’t C. won’t D. wouldn’t 7. I wish you … borrow my things without permission. A. don’t B. won’t C. shouldn’t D. wouldn’t 8. He wishes he … buy a new car. A. could B. might C. should D. would 9. She misses him. She wishes he … her a letter. A. has sent B. will send C. would send D. would have sent 10. I wish I … help you. A. can B. could C. will D. would Bài tập 3 Đặt câu với wish’ I don’t have a car. I can’t play the piano. I’m at work. It’s winter. I’m ill. I don’t have new shoes. I can’t afford to go on holiday. I don’t have time to read lots of books. I can’t drive. My laptop is broken. Bài tập 4 Chia động từ trong ngoặc 1. We wish you come……………. They wish we give……………. them some food She wishes that she be……………. at home The boy wishes that he win………….the competition the next They wish she make……………. the arrangements for the meeting next I wish you write ……………. to I wish he be……………. here He wishes you feel……………. He wish that you be…………….here I wish she finish……………. his work He wishes he open……………. the window last I wish you leave …………….earlier We wish they come…………….with us last They wish he come……………. with them the next They wish you arrive……………. I wish I not lose……………. the You wish you know……………. what to do last I wish that he visit……………. us next I wish I hear……………. the You wish that he help……………. you last I wish I find……………. the subject more He always wishes he be……………. I wish the weather be……………. warmer They wish he telephone……………. them next He wishes you help……………. him in the She wishes the mail come……………. We wish they hurry……………. or we will miss the You wish the door open……………..29. He wishes he show……………. us the They wish we wait……………. for them. Bài tập 5 Chọn đáp án đúng I wish they played/ playing/ play soccer well. I wish I am/ was/ were a movie star. I wish I can speak/ could speak/ will speak many languages. I wish I have/ has/ had a lot of interesting book. I wish I would meet/ met/ meet her tomorrow. I wish I was/ were/ am your sister. I wish they won/ had won/ would win the match last Sunday. She wishes she will/ would/ can come here to visit us. I wish yesterday were /was/had been a better day. I wish tomorrow were/ will be/ would be Sunday. Bài tập 6 Chọn đáp án sai và sửa lại 1. He wishes it didn’t rain I wish my father gives up smoking in the near I wish I studied very well last I wish you will come to my party next I wish it stops raining I wish you are my She wish she could speak English I wish it didn’t rained I wish I was a doctor to save I wish I have more time to look after my She wishes she is the most beautiful girl in the I wish Miss Brown will come here and stay with us next I wish I am at home with my family I wish I could been there with She wish she could go home now. Bài tập 7 Viết lại câu sử dụng I wish” 1. I am not good at English. → I wish ……………………………………….……… 2. He studies badly. → I wish ……………………………………….……….. 3. He doesn’t like playing sports. → I wish ……………………………………….… 4. I don’t have a computer. → I wish ……………………………..………….……… 5. Today isn’t a holiday. → I wish ……………………………………….………… 6. I can’t sing this song. → I wish ………………………………………….………… 7. I have to study hard. → I wish ……………………………………….…………… 8. We had a lot of homework yesterday. → I wish ………………………………………………… 9. It is raining heavily. → I wish ……………………………………….………. 10. It was cold last night. → I wish ……………………………………….…….. 11. They work slowly. → I wish ……………………………………….…..…… 12. She doesn’t join in the trip. → I wish ……………………………………….…… 13. He was punished by his mother. → I wish ………………………………………………… 14. They won’t come here again. → I wish ………………………………………….………… 15. He won’t go swimming with me. → I wish …………………………………………………… 16. We didn’t understand them. → We wish ………………………………………….…… 17. I will be late for school. → I wish ………………………………………….………. 18. The bus was late today. → I wish ………………………………………….……….. 19. She doesn’t like this place. → I wish ………………………………………….……… 20. These students talked too much in class. → I wish …………………………………………………. 21. I can’t play basketball. → I wish ………………………………………….………. Đáp án bài tập wish Bài tập 1 1. didn’t have2. weren’t3. lived4. could travel5. were6. didn’t have to7. could fly8. could go Bài tập 2 1. B2. C3. B4. B5. B6. D7. D8. A9. C10. B Bài tập 3 Đáp án bài tập wish I wish that I had a car. I wish that I could play the piano. I wish that I weren’t at work. I wish that it weren’t winter. I wish that I weren’t ill I wish that I had new shoes I wish that I could afford to go on holiday I wish that I had time to read lots of books I wish that I could drive I wish that my laptop wasn’t broken Bài tập 4 1. would come 2. had given 3. were 4. would win5. would make 6. would write7. were 8. felt 9. had been 10. would finish11. had 12. had left 13. had come14. would come 15. had arrived 16. had not lost17. had known 18. would visit 19. had heard20. had helped 21. found 22. were 23. were 24. would telephone 25. would help 26. would come27. would hurry 28. would open 29. had shown30. would wait Bài tập 5 1. played2. were3. could speak4. had5. would meet6. were7. had won8. would9. had been10. would be Bài tập 6 1. didn’t rain -> hadn’t rain2. gives -> would give3. studied -> had studied4. will -> would5. stops -> stopped6. are -> were7. wish -> wishes8. rained -> rain9. was -> were10. have -> had11. is – were12. will -> would13. am -> were14. been -> be15. wish -> wishes Bài tập 7 1. I wish I were good at I wish he didn’t studied I wish he liked playing I wish I had a I wish today were a I wish I could sing this I wish I didn’t have to I wish we hadn’t had a lot of homework I wish it didn’t rain I wish it hadn’t been cold last I wish they didn’t work I wish she joined in the I wish he hadn’t been punished by his I wish they would come here I wish I he would go swimming with We wish we had understood I wish I wouldn’t be late for I wish the bus hadn’t been late I wish she liked this I wish these students hadn’t talked too much in I wish I could play basketball hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức bổ ích về Mệnh đề wish và if only trong tiếng Anh. Đây là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh nói chung và luyện thi IELTS nói riêng.
wish và if only